text
stringlengths
0
6.11k
요즘에는 코로나와 상관없이 조별 과제가 주어지는 걸로 알고 있어.|Dạo này tớ được biết bài tập nhóm vẫn được giao và không liên quan gì đến COVID-19 đâu.
조별 과제 빌런 중 대부분은 자기는 학점이 상관없으니까 수업도 안 들어오고 단톡방에서도 대답도 없고, 과제하기로 한 당일날 약속 취소하는데 제발 이럴 거면 혼자 수강 취소해.|Mấy bạn là nhân vật phản diện hay phá khi làm bài nhóm thì chủ yếu là do không liên quan đến điểm học trình của bản thân nên đến lớp học cũng không chịu vào, không trả lời trong nhóm chat, huỷ hẹn đúng ngày hẹn làm bài tập, mấy kiểu đó thì cứ tự huỷ môn một mình đi cho rồi.
보고 지나치고 다신 수강하지 마.|Cậu nhìn thấy xong thì lướt qua, rồi đừng có mà đăng kí học lại đấy.
한 번도 안 해 봤다.|Mình chưa từng làm thử một lần nào luôn.
나 주변에서 비대면 줌 수업으로 알게 돼서 사귄 사람 봤어.|Tớ thấy ở xung quanh tớ có người mà quen nhau qua lớp học Zoom trực tuyến xong rồi yêu nhau rồi đấy.
그걸 보면서 느낀 게 역시 될 사람은 된다는 거야.|Nhìn cảnh đấy tớ cảm thấy là ai mà thành công thì kiểu gì cũng sẽ thành công ấy.
근데 나는 꼭 말해 주고 싶은 게 1학년 되면 다들 연애를 무조건 해야만 한다는 강박을 가지는 것 같거든?|Nhưng điều mà mình nhất định muốn nói với cậu đó chính là khi bước vào năm nhất, dường như ai cũng bị cái áp lực phải hẹn hò yêu đương bằng được hay sao ấy?
연애를 못 하면 마치 대학 생활의 패배자처럼 느끼고.|Nếu không yêu đương được là cảm thấy như kẻ thất bại trong cuộc sống học đường vậy.
근데 정말 느꼈는데 제발 연애하고 싶어서 사람 만나지 말아요.|Nhưng mà thực sự tớ cảm nhận được rằng, đấy là làm ơn đừng gặp gỡ ai đó chỉ vì muốn hẹn hò.
진짜 좋아하는 사람이 생기면 하고.|Khi nào người mình thực sự thích xuất hiện thì hãy gặp gỡ họ.
없으면 그냥 혼자 미친 듯이 즐겨.|Còn nếu không có thì cứ một mình tận hưởng cuộc sống một cách điên cuồng nào.
이상한 사람 만나지 말고.|Đừng có gặp mấy người kì lạ.
괜히 흑역사 만들지 말고.|Đừng có không dưng tạo ra quá khứ đen tối.
2020년에도 한다고 했다가 안 했고 2021년에도 한다고 했다가 안 했고.|Bảo sẽ làm năm 2020 rồi lại không làm, bảo làm năm 2021 xong cũng không làm.
그래서 어떻게 될지 확신할 순 없겠지만 말이야.|Vì thế nên là dù không thể chắc chắn được là sẽ như thế nào nhưng mà.
코로나가 확실히 객관적으로 잠잠해졌다 싶으면 하지 않을까?|Nếu mà Covid chắc chắn lắng xuống một cách khách quan thì hẳn là sẽ làm đấy nhỉ?
근데 실제로도 인원 제한이 널널해지거나 소수로 잘라서 네 명씩은 자주 만났으니까 너무 걱정하지 말기.|Nhưng thực tế thì giới hạn số người sẽ được nới lỏng, hoặc bớt số lẻ đi thành cứ 4 người một gặp nhau thường xuyên, thành ra không cần quá lo đâu.
소형 과 같은 경우에는 무조건 과 모임을 하긴 할 거야!|Trường hợp của các khoa quy mô nhỏ là kiểu gì cũng sẽ các cuộc họp mặt sinh viên khoa đó!
우리 학교는 선배랑 짝을 지어 주는 제도가 있는데 거기를 통해서도 다른 선배들도 알게 되고 도움을 받을 수 있으니 괜찮다.|Trường mình có chế độ ghép cặp với các anh chị khóa trên cho, qua cái đấy cũng quen được nhiều cả các anh chị khoá trên và cũng nhận được sự giúp đỡ nữa nên cũng ổn đấy.
동아리도 하면 무조건 모이게 되어 있어.|Nếu là câu lạc bộ thì chắc chắn là có tụ tập rồi.
근데 이걸 아싸인 내가 답하는 게 맞을까?|Nhưng mà cái này để đứa không quảng giao như tớ trả lời có hợp lý không?
어쨌든 정말 왕따가 될 일은 없으니 걱정하지 마라.|Gì thì gì thực sự không có chuyện bị cô lập đâu, đừng lo.
하고 싶은 동아리 하다 보면 친구 한두 명은 무조건 생긴다.|Nếu cứ tham gia câu lạc bộ mà mình thích thì kiểu gì cũng có thêm một đến hai người bạn.
다들 비대면이 학점 따기 좋다는데 그럼 나 큰일 났는데?|Thấy ai cũng bảo học trực tuyến dễ kiếm điểm học trình, thế như tớ là lớn chuyện rồi.
나 대면 되면 안 되겠는데?|Mình mà đi gặp mặt trực tiếp là không được đâu.
비대면은 학점 따기 꿀이라기보다 그냥 혼자 공부하고 수업 안 듣고 자도 걸리기 쉽지 않으니 점수 깎일 일이 별로 없는 정도가 아닐지.|Bảo học trực tuyến dễ kiếm điểm cũng không hẳn, thực ra chỉ được đúng cái là tự học, chẳng cần nghe giảng, có ngủ cũng không bị bắt nên kiểu ít cái bị trừ điểm ấy.
내 친구 말에 의하면 걔는 이제 화학생명공학과라서 화학 실험을 하는데 그걸 유튜브 영상 같은 걸로 찍어서 보내고 그냥 시청한대.|Theo lời bạn tớ thì nó giờ là sinh viên khoa công nghệ sinh hóa nên khi làm thí nghiệm hóa học thì nó quay cái đó như kiểu video trên Youtube vậy rồi gửi cho nên cứ xem thôi.
코로나가 시작된 지 2년이나 경과했으니 팀플 없앴던 수업들도 다시 부활시키더라고요.|Từ khi có Covid đến giờ đã qua 2 năm rồi nên cả những môn học đã từng xóa bỏ cũng đưa việc làm bài tập nhóm quay trở lại.
나는 사실 아직 빌런 안 만나 봤는데 이쯤 되면 내가 빌런일지도.|Thực ra tớ vẫn chưa gặp kẻ phản diện nào, nhưng đến khoảng bây giờ thì có khi tớ lại chính là kẻ phản diện cũng nên.
근데 빌런이 있어도 고등학교 때는 같은 반 친구라서 이름을 빼거나 점수 덜 주기 애매했지?|Nhưng kể cả có kẻ phản diện nhưng hồi cấp ba là bạn cùng lớp nên kể cả xoá tên hay cho ít điểm hơn cũng khó đúng không?
근데 대학생은 거의 항상 동료 평가를 하거든.|Nhưng sinh viên đại học hầu như luôn đánh giá bạn học.
그리고 어차피 다신 안 볼 사람이라 가차 없이 이름 뺄 수 있어.|Với cả đằng nào cũng là người không gặp lại nữa, vậy nên có thể bỏ tên cậu ấy một cách không thương tiếc luôn.
사회적 거리 두기 2단계니 다들 하지 마세요.|Đang trong giai đoạn 2 của giãn cách xã hội nên tất cả đừng có làm đấy.
사회적 거리 두기 3단계 풀릴 때 하시길.|Mong là lúc giãn bỏ giãn cách xã hội cấp độ 3 thì sẽ làm.
나는 진짜 자만추만을 바라보고 있거든?|Tớ thì thực chỉ mong ngóng mỗi kiểu gặp gỡ hẹn hò một cách tự nhiên thôi ấy?
근데 자만추 해서 만날 수 있는 사람은 중학교 동창, 고등학교 동창뿐이야.|Nhưng nói về việc gặp gỡ tự nhiên thì người mình có thể gặp chỉ toàn bạn cùng trang lứa thời cấp 2, cấp 3 thôi.
대학교 누군가의 친구 이런 사람은 자연스럽게 만나기 쉽지 않아.|Không dễ mà tự dưng gặp được người kiểu như bạn của ai đó ở trường đâu.
나도 진짜 자만추 하고 싶어.|Tớ cũng thực sự muốn được gặp gỡ hẹn hò một cách tự nhiên.
근데 내가 자연스럽게 마주치는 건 진짜 중학교 친구들밖에 없더라고.|Nhưng đúng là mấy người tớ gặp ngẫu nhiên toàn là bạn cấp 2.
그들과 연애할 거 아니면 인만추로 갈아타시길.|Nếu không phải là hẹn hò với họ thì hi vọng là cậu đổi sang hệ tìm tình yêu qua người mai mối.
그렇지만 난 아직도 자만추의 희망을 버리지 못했다.|Nhưng mà tớ vẫn chưa bỏ được hi vọng tìm kiếm tình yêu một cách tự nhiên.
혹시 모르니까 난 딱 첫 번째 오티 수업 때 헤메코해.|Cũng không biết trước thế nào nên đúng buổi OT đầu tiên tớ đã chăm chút lên đồ, trang điểm, làm tóc ấy.
대면 전환하면 아기 고양이 만날까 봐.|Nếu đổi sang gặp mặt trực tiếp thì sợ là sẽ gặp mèo con mất.
근데 없다는 걸 깨닫고 다시 자연인으로 돌아가는 편이야.|Nhưng là kiểu nhận ra là không có xong quay về làm con người của tự nhiên ấy.
나는 수업 때마다 같은 옷 입고 있었음.|Mình thì cứ mỗi lần vào tiết học là lại mặc cùng một cái áo.
거리 두기에 따라 달라지겠지만 아마 대규모 엠티 같은 건 절대 불가능할 거 같고 같은 학교라도 동아리에 따라 가능할 수도 있을 것 같아.|Tuỳ theo việc giãn cách xã hội thế nào mà cũng sẽ khác đi, nhưng chắc MT quy mô lớn thì chẳng được đâu, kể cả cùng trường cũng tuỳ câu lạc bộ có khả thi hay không ấy.
하지만 경험상 다 같이 놀러 다니고 이런 건 올해도 최대한 자제할 듯.|Nhưng mà theo kinh nghiệm của tớ thì kể cả năm nay cũng sẽ phải hạn chế tối đa mấy chuyện như kiểu cùng đi chơi tất cả với nhau.
나는 코시국치고는 새로운 사람을 꽤 많이 사귄 거 같은데 동아리 영향이 제일 컸어.|Thời Covid tớ đã kết bạn được với rất nhiều bạn mới, trong đó ảnh hưởng của câu lạc bộ là lớn nhất đấy.
나는 영화 보고 줌으로 이야기 나누는 동아리도 했었고 지금은 영상 제작이랑 댄스 동아리에서 활동 중이야.|Tớ đã tham gia cả câu lạc bộ xem phim xong cùng trao đổi qua Zoom rồi, bây giờ thì đang hoạt động trong câu lạc bộ sản xuất phim và câu lạc bộ nhảy.
동아리 활동도 솔직히 거의 줌으로 했고 만나 봤자 소규모로 만났지만, 이런 활동들 덕분에 나랑 관심사가 같은 사람들을 많이 사귈 수 있어서 좋았어.|Hoạt động câu lạc bộ thì nói thật là toàn qua Zoom, có gặp cũng chỉ lẻ tẻ nhưng tớ cũng rất thích vì nhờ những hoạt động này mà tớ làm quen được với những người có cùng mối quan tâm.
이런 고민을 가지고 있다면 줌이라도 동아리 같은 활동을 적극적으로 했으면 좋겠어.|Nếu đang có những lo lắng như vậy thì tham gia tích cực mấy hoạt động như kiểu câu lạc bộ thì tốt, kể cả là qua Zoom cũng được.
코시국 이전을 겪어 보진 못했지만 내가 알바, 동아리 등 활동을 하면서도 이 정도의 학점이 나온 거 보면 꿀 맞는 듯.|Tớ chưa từng trải qua chuyện này trước thời Covid, nhưng khi vừa làm thêm vừa tham gia các hoạt động câu lạc bộ mà vẫn được ngần này điểm số thì đúng là ngon đấy.
나는 영상 제작 팀플이 기말고사였는데 이렇게 영상을 만들어야 하는 수업은 대면으로 했어.|Bài thi cuối kỳ của tớ là dự án làm nhóm sản xuất video, và những môn phải làm video thế này thì đã học trực tiếp.
과마다 달라서 정확히는 모르겠지만 실습수업은 한 반에 학생들을 많지 않게 배치해서 하는 수업들도 있기는 해.|Tùy mỗi khoa sẽ khác nhau nên tớ cũng không biết chính xác, nhưng với tiết học thực hành thì cũng có những tiết sẽ bố trí để không có quá nhiều học sinh trong một lớp.
나는 정말 다행히 운이 좋게도 좋은 팀원들만 만났었는데, 친구들 얘기 들어 보면 연락 안 되는 건 물론이고 중간에 "그냥 저 빼고 하세요."하고 그냥 톡방 나가 버리는 사람도 있다고 들었어.|Tớ thì thực sự may mắn vì đã gặp được toàn bạn cùng nhóm tốt, nghe chuyện của các bạn khác mới thấy có cả những người không liên lạc được rồi những người đang nửa chừng thì nhắn bảo "Thôi cứ bỏ tớ ra mà làm đi" xong ra khỏi phòng chat luôn chứ.
나는 솔직히 조별 과제가 준 거 같지 않아.|Thực sự tớ không thấy giống như cho bài tập nhóm đâu.
이전에 어땠는진 모르겠지만 난 팀플이 많았어.|Tớ không biết trước đây thế nào chứ tớ nhiều bài tập nhóm lắm luôn.
근데 이게 과마다 다를 것 같아.|Nhưng cái này chắc khác nhau theo từng khoa ấy.
나는 못 해 봤지만 주변 애들 보면 지인 통해서 연결해서 미팅하는 거 같고 집합 금지가 있다 보니까 2 대 2 미팅을 가장 많이 본 거 같아.|Tớ thì chưa làm thử nhưng thấy mấy đứa xung quanh thì cũng đi gặp gỡ hẹn hò qua người quen giới thiệu ấy, vì có lệnh cấm tập trung đông người nên tớ thấy nhiều nhất có lẽ là gặp gỡ hẹn hò kiểu 2 cặp đôi.
근데 나는 2 대 2는 재미없다는 말을 들어서 안 했지만 후회 중이야.|Nhưng tớ thấy bảo là gặp gỡ mỗi bên 2 người thì nhạt nhẽo nên tớ đã không đi, giờ thì đang hối hận đây.
코시국이라도 할 사람은 다 하는 거 같고.|Kể cả thời Covid thì chắc là ai đi vẫn cứ đi thôi.
조금 사람이 많은 알바나 동아리를 하면 연애할 확률이 올라가고 공학이면 이제 대면 수업도 조금씩 하는 추세니까 잘 살펴보고 짝을 찾도록.|Nếu đi làm thêm hay tham gia hoạt động câu lạc bộ có đông người thì xác suất hẹn hò được cũng tăng lên, khoa kỹ thuật giờ cũng bắt đầu có xu hướng học trực tiếp rồi ấy nên cứ xem xét rồi tìm kiếm nửa kia đi.
여대라서 그런지 모르겠지만, 나는 우선 일어난 지 오 분 만에 동글이 안경을 낀 상태로 코까지만 보이게 해서 수업을 들었었어.|Không biết có phải vì là trường nữ sinh không mà tớ chỉ tỉnh dậy trước có 5 phút rồi đeo cái kính tròn và chỉ để lộ trên màn hình đến phần mũi thôi xong vào học.
수업을 듣는 많은 학우들도 나와 비슷한 상태였고 그냥 집콕할 때 상태 그대로 수업을 듣는 거야.|Nhiều bạn học khác vào học cũng trong tình trạng như tớ thôi, cứ giữ nguyên trạng khi ở nhà và nghe giảng ấy.
한때는 학교를 대표하는 얼굴이었지만, 지금은 그냥 아직 졸업 안 한 언니야.|Một thời là gương mặt đại diện của trường mà giờ chỉ là một chị gái vẫn chưa tốt nghiệp mà thôi.
정말 화려한 시절이 있었는지?|Thực sự cậu đã có thời kì rực rỡ như vậy sao?
우선 나는 지금은 과실 방향으로 걸어가지도 못 하고 과실이 있는 층으로 가지도 못 해.|Trước tiên là giờ tớ không đi về hướng văn phòng khoa được mà cũng không lên được tầng có văn phòng khoa.
그리고 학교 홍보 대사 하면서 학교 단독 광고 모델도 하고 그랬는데 나 수능 특강에도 얼굴 걸리고 그랬었어.|Với cả tớ còn làm đại sứ quảng bá cho nhà trường rồi còn làm cả người mẫu quảng cáo riêng cho trường, trong các buổi giảng đặc biệt gương mặt của tớ cũng được treo lên đấy.
왜 자발적 아싸를 택하게 되었는지?|Sao cậu lại chọn lựa làm người ngoài cuộc vậy?
우선 점점 내가 학년이 올라가면서 파릇파릇한 새로운 얼굴들이 늘어나는데, 다 모르는 얼굴이고 낯설고 내가 또 모르는 사람들 많으면 진짜 낯가린단 말이야.|Trước tiên thì tớ thấy cứ học lên cấp dần dần thì lại có thêm nhiều gương mặt mới còn non trẻ, mà toàn người lạ mặt nên tớ cũng vô thức thấy ngại khi gặp người lạ nếu ở nơi có nhiều người.
또 그 친구들이랑 친해지려고 하면 그만큼의 시간과 돈을 투자하기도 해야 하는데 그러긴 또 너무 피곤하더라고.|Với cả nếu muốn thân thiết với những người bạn đó thì phải đầu tư thời gian và tiền bạc tương xứng mà cái đó quá là mệt mỏi ấy.
그리고 학년이 올라갈수록 예비 사회인이 되는 거니까 내가 사회인으로 성장하기 위해서 준비해야 하는 게 진짜 너무 많아.|Với cả năm học càng cao thì càng gần đến lúc phải chuẩn bị ra ngoài xã hội, thực sự có quá nhiều thứ phải chuẩn bị để trưởng thành trong xã hội ấy.
가끔 돌아가고 싶을 때가 있는지?|Cậu có thời điểm nào mà thỉnh thoảng muốn quay lại không?
자소서 쓰고 면접 준비하고 그랬을 때 너무 힘들었잖아.|Lúc viết giới thiệu bản thân và chuẩn bị phỏng vấn chả mệt chết đi được còn gì.
그런 준비하다 보면 '내가 벌써 이럴 나이가 됐나' 하는 생각이 들면서 멍해지기도 한단 말이야.|Khi chuẩn bị như vậy tớ đã nghĩ "Mình đã đến tuổi thế này rồi ư" và cứ ngây người ra ấy.
그러면 항상 과거의 즐거웠던 한때를 회상하게 돼.|Thế thì sẽ luôn nhớ lại nhưng lúc vui vẻ trong quá khứ.
학점 챙겨야지, 영어 해야지, 토익만 하는 것도 아니고.|Phải lo điểm học trình này, học tiếng Anh này, đâu phải chỉ có mỗi TOEIC đâu.
오픽도 따야 하고 자격증도 챙겨야 하고 대외 활동도 해야 하고 인턴도 해야 하고 공모전도 나가야 하고 수상도 해야 하고 정말 바빠.|Phải có OPIc rồi phải lấy các chứng chỉ và còn phải tham gia các hoạt động ngoài trường học, phải đi làm thực tập rồi phải tham gia các cuộc thi, rồi phải thắng giải nữa, bận kinh khủng luôn.
노는 건 한순간에 지나간다지만 난 아직 좀 남았다고 생각하지?|Người ta nói việc vui chơi thì chỉ trong chốc lát là sẽ trôi qua thôi, nhưng sao mình lại nghĩ là vẫn còn lại chưa trôi qua hết nhỉ?
몇 년 전에 내가 그랬어.|Mấy năm trước tớ cũng thế.
그래서 자발적 아싸가 된 걸 후회하는지?|Thế nên mới hối hận việc trở thành một người lủi thủi không chơi với ai đấy hả?
난 절대 후회 안 하고 내가 만약에 인싸였다면 그나마 내가 지금 가지고 있는 것도 못 가지고 있었을 것 같아.|Tớ tuyệt đối không hối hận vì nếu tớ là người quảng giao thì có lẽ tớ đã không có những thứ mà bây giờ tớ đang có rồi.
여러분의 화려했던 대학 생활 썰을 마음껏 추억해 주세요.|Các bạn hãy hồi tưởng lại hết những câu chuyện thú vị ngày còn học đại học tươi đẹp đi.
나 아직 고학번 아닌데?|Tớ vẫn chưa phải là khoá trên mà?
여기에 왜 저를 불렀는지 잘 모르겠어요.|Em không biết sao lại gọi em đến đây nữa ạ.
하지만 주변을 둘러보면 죽음의 4학년 생활을 지내고 있어.|Nhưng nhìn xung quanh thì hình như mọi người đang sống trong năm thứ 4 đại học chết chóc ấy.
난 너무 재밌었고 1학년 땐 미자기도 했고 고딩티에서 벗어난 지 얼마 안 돼서 엄청 놀진 못했던 거 같은데 2학년 때 진짜 훨씬 많이 놀았던 것 같아.|Tớ thì đã rất vui, hồi năm thứ nhất thì vẫn còn là vị thành niên chưa rời cấp 3 được bao lâu nên không chơi được nhiều nhưng đến năm thứ 2 thì đúng là chơi nhiều lắm ấy.
그때만큼 내가 놀 수 있는 날이 올까?|Liệu ngày mà tớ có thể chơi bời như thời đó có đến không?
난 제일 좋았던 기억이 난 동방에 간이 침대랑 엄청 큰 소파가 있었거든.|Ký ức vui nhất của tớ là có cái ghế sofa cực to với giường gấp trong phòng.
그래서 시험 기간에 친구들이랑 거기서 공부하다가 같이 배달 시켜 먹고 밤새워야 하는 날에는 밤새워서 공부하다가 한 명은 소파에서 자고 한 명은 간이 침대에서 자고 담날에 천 원 조식 먹은 다음에 시험 보고 그랬거든.|Bởi thế trong thời gian thi cử tớ đã học cùng hội bạn ở đó cùng gọi đồ để ăn, và vào ngày phải cùng thức đêm, vì phải thức đêm để học nên đứa thì ngủ trên sofa, đứa thì ngủ trên giường gấp xong sáng hôm sau ăn đồ ăn sáng giá một nghìn won rồi cùng đi thi, vậy đó.
그래서 시험 기간에 친구들이랑 거의 24시간을 같이 보냈어.|Thế nên trong thời gian thi cử thì hầu như cả ngày 24/24 là ở cùng bạn bè.
그때 당시엔 힘들었겠지만 지금은 그런 거 상상도 못 한단 말이야.|Lúc đó vất vả thật nhưng bây giờ nghĩ lại thì đến tưởng tượng cũng không dám.
시험공부도 진짜 재밌게 했던 거 같아서 그리워.|Vì lúc ôn thi cũng thực sự rất thú vị nữa nên mình nhớ quá.
그러다가 같이 코노 가고.|Thế rồi cùng nhau đi quán karaoke tiền xu.
그리고 이제는 절대 그럴 수 없는 몸이 되어 버렸는데 한번 홍대 축제에 간 거야.|Với cả giờ thì cơ thể tớ đã không cho phép nữa rồi, nhưng có một lần tớ vẫn đi đến lễ hội của trường Hongik đấy.
나랑 제일 친한 친구가 홍대 다니거든.|Bạn thân nhất với tớ học trường Hongik đấy.
밤새 술 마시고 놀다가 술집 문 닫으면 애들이랑 24시간 영업하는 카페에 들어가서 첫차를 기다리다가 출근하는 사람들 틈에 껴서 엉금엉금 집에 가는 삶.|Cuộc sống mà đi uống rượu cả đêm, xong quán rượu đóng cửa lại cùng đám bạn đến quán cafe mở cửa 24 giờ ngồi chờ chuyến xe đầu tiên rồi hòa vào dòng người đi làm để về nhà.
그때의 냄새가 있어서 너무 추억 돋는다.|Vì có mùi hương của khi ấy nên mình chợt thấy kí ức sống dậy.
원해서 아싸가 되었다기보다는 나이를 먹으면 주변에 가벼운 관계가 정리되고 깊은 관계만 남는 게 자연스러운 현상인 듯?|Không phải việc trở thành người hướng nội là do tớ muốn mà là khi có tuổi thì cứ tự nhiên tớ muốn cắt bớt các mối quan hệ hời hợt và chỉ muốn để lại các mối quan hệ sâu sắc hay sao ấy?
고딩 때는 싫은 사람, 좋은 사람 다 한곳에 가둬 놓으니까 인간관계가 중요했지만 대학생은 싫은 사람은 안 보면 그만이거든.|Hồi học cấp ba thì mình gom hết nhóm tất cả những người mà mình ghét và mình quý vào một chỗ, quan hệ giữa người với người rất quan trọng, nhưng thực ra đối với sinh viên đại học, nếu có ghét ai thì không gặp nữa là xong chuyện thôi.