text
stringlengths
0
6.11k
이제 한 11개월 돼 가서 곧 솔로 일주년 찍을 계획이에요.|Hôm qua là được 11 tháng nên tôi đang có kế hoạch kỷ niệm 1 năm độc thân.
기념일이 한 2월 며칠이더라?|Ngày kỷ niệm là bao nhiêu tháng 2 ấy nhỉ?
작년 크리스마스 때는 그래서 가족이랑 보냈지.|Thế nên Giáng sinh năm ngoái tớ đã ở cùng gia đình.
나름 아주 소소하고 행복한 하루였어.|Cũng là một ngày bình thường nhưng rất đỗi hạnh phúc.
우울한 답변을 기대했다면 미안!|Tớ xin lỗi nếu cậu có chờ đợi một lời đáp u buồn!
솔로도 아주 행복한 크리스마스를 보낼 수 있는데 그런 편견이 솔로를 아주 주눅 들게 만들어.|Người độc thân cũng có thể có ngày Giáng sinh hạnh phúc chứ, định kiến như thế chỉ khiến hội độc thân mất hết tinh thần.
부모님이 예쁘게 잘 키워 주셨으면 그런 큰 기념일에는 효도해야지.|Bố mẹ đã nuôi nấng mình trưởng thành, những ngày kỷ niệm lớn phải có hiếu chứ.
어릴 때 부모님이 동심 지켜 주시려고 열심히 크리스마스 챙겨 주셨으니까 이젠 부모님께 반대로 선물도 챙겨 드리고 맛있는 음식도 해 드리고 그러면 얼마나 좋은데.|Hồi bé bố mẹ đã thường xuyên tổ chức ngày lễ Giáng sinh để bảo vệ tâm hồn trẻ thơ cho mình rồi, bây giờ ngược lại mình mà tặng cả quà và mời bố mẹ ăn cả đồ ăn ngon thì sẽ tốt biết
나는 요즘 정말 연애 생각이 없어져서 좋은 점이 많이 떠올랐는데 일단 자신에게 집중할 수 있는 시간이 주어진다는 거.|Dạo này thật sự là tớ không còn nghĩ gì đến chuyện yêu đương nữa rồi nên thấy có nhiều điểm tốt, đầu tiên là có thời gian để tập trung cho bản thân mình.
나도 이제 4학년이 되니까 미래를 어떻게 살아갈지 고민이 많이 되더라고.|Giờ tớ cũng năm thứ 4 rồi, trăn trở nhiều xem tương lai sống thế nào lắm.
근데 연애는 현실 도피적인 성향이 크잖아.|Nhưng mà yêu đương có khuynh hướng thoát khỏi hiện thực mà.
앞으로 내가 감당해야 할 미래를 회피하지 않고 정면으로 바라보고 준비할 수 있는 환경이 잘 만들어지는 것 같아.|Mình cảm giác như môi trường nơi mình có thể chuẩn bị để đối mắt trực diện và không lảng tránh tương lai mà mình phải chịu trách nhiệm đang dần được hoàn thiện rồi.
특히 감정 소비가 없으니까 이 감정의 소용돌이의 방해를 받을 일도 없고.|Đặc biệt vì không có sự tiêu hao năng lượng cảm xúc nên cũng không có việc bị làm phiền bởi những cơn lốc cảm xúc này.
오히려 성숙해지는 것 같아.|Ngược lại cảm giác như trở nên trưởng thành hơn ấy.
사랑이라는 감정이 난 정말 소중하고 귀하다고 생각하거든.|Cái thứ tình cảm gọi là tình yếu ấy, tớ nghĩ là thật đáng quý và quan trọng.
근데 이 감정을 내가 진심으로 느끼고 나눌 사람이 현재 없다는 게 아쉬운 거지.|Nhưng tiếc là hiện giờ chưa có ai để mình có thể thực sự cảm nhận và chia sẻ tình cảm đó.
너무나도 다채로워야 할 내 청춘이 약간은 삭막하다.|Lẽ ra thanh xuân của mình phải vô cùng muôn màu muôn vẻ mới phải, vậy mà nó hơi nhạt nhẽo.
더 나이 먹고 현실을 마주해야 하기 전에 한번쯤은 불같은 사랑을 해 봐야 하지 않나.|Chắc phải yêu đương máu lửa một lần trước khi già thêm và phải đối diện với hiện thực chứ.
비 맞으면서 뭐 이런 이별도 해 보고 말이야.|Mình vừa dính mưa vừa nghĩ, hóa ra cũng có lúc được trải nghiệm cách chia tay này.
나는 일단은 졸업 패션쇼가 5월쯤이라 솔로로 지낼 계획인데.|Tớ thì trước mắt có Show thời trang tốt nghiệp vào khoảng tháng 5 nên định sẽ tiếp tục sống như FA thôi.
그쯤엔 남자 친구가 생겨서 내 패션쇼에 꽃다발 들고 와 주면 참 좋긴 하겠다.|Tầm đó mà có bạn trai xuất hiện rồi cầm bó hoa đến show thời trang của mình thì thích biết mấy.
아, 참고로 나 노란 꽃 좋아하는데 보고 있지?|À, để cho cậu tham khảo thì mình thích hoa vàng nhé, cậu đang xem đấy chứ?
서로 바쁘기도 하고 여러 일들이 겹치면서 헤어졌고 이제 10개월 됐어.|Cả hai cùng bận với lại có nhiều việc thêm vào nữa nên chia tay, giờ cũng được 10 tháng rồi.
1년 전 오늘의 나는 행복하게 연애하고 있었을 거야.|Ngày này 1 năm trước hình như mình đang hẹn hò hạnh phúc.
크리스마스이브에는 가족들이랑 맛있는 거 먹었고 크리스마스는 원래 가족이랑 보내는 거라잖아.|Tôi đã ăn những món ăn ngon cùng gia đình vào đêm Giáng sinh, người ta chẳng nói rằng Giáng sinh vốn dĩ là để dành cho gia đình mà.
당일은 친구랑 놀았는데 진짜 즐거웠어.|Vào đúng ngày hôm đấy mình đã đi chơi với bạn, lúc đấy thật sự vui lắm.
역시 남는 건 친구랑 가족이지.|Đúng là những gì còn lại chỉ có bạn bè và gia đình.
친구랑 스파이더맨을 봤는데 주인공 커플 보면서 연애하고 싶더라.|Tớ đã xem Người Nhện với bạn, nhìn cặp đôi nhân vật chính mà muốn hẹn hò ghê.
스트레스를 덜 받고 덜 피곤해.|Đỡ bị stress và đỡ mệt hơn.
상대가 약간 예민하거나 이상하거나 걱정되거나 할 때 혼자 엄청 생각하고 그걸로 스트레스도 받는단 말이지.|Đối phương mà trở nên hơi nhạy cảm hoặc kì lạ hoặc lo lắng thì một mình tớ lại nghĩ cực nhiều, rồi lại vì thế mà stress ấy.
난 가끔 사회와 단절하고 집순이의 하루를 사는 시간이 필요해서 아무하고도 연락도 안 하고 인스타그램도 거의 안 하는 날들이 있는데 이런 혼자만의 시간을 갖는 게 조금 신경 쓰이잖아.|Thỉnh thoảng tớ cần thời gian cách ly xã hội và sống một ngày của một đứa chỉ thích ở nhà, nên có những ngày mà tớ chẳng liên lạc với ai và hầu như cũng chẳng dùng Instagram, mà kiểu dành thời gian một mình như thế này cũng sẽ hơi để ý ánh nhìn của người khác đó.
근데 혼자면 맘 놓고 그렇게 있을 수 있어서 좋아.|Nhưng nếu một mình thì có thể thả lỏng và nhẹ nhõm như vậy nên thích lắm.
나 웬만한 OTT는 다 보거든.|Tớ xem hầu như hết các OTT mà.
그거 하나하나 챙겨 보기도 가능하고 내 개인 시간을 충분히 누릴 수 있달까?|Có thể nói là nhờ vậy mà mình có thể theo dõi xem từng thứ một, và có đủ thời gian tận hưởng những khoảnh khắc cho riêng bản thân không nhỉ?
어떤 인연이든 이별이 올 때가 되면 감정이 남았든 떠났든, 매일 연락하고 가장 가까이에 있던 사람이 사라지면서 오는 공허함이 난 매번 이별마다 힘들고 항상 감당이 안 돼.|Dù có là nhân duyên như thế nào, lúc chia tay có còn lại cảm xúc gì hay không thì cái sự trống trải khi người mà ngày nào cũng nhắn tin gọi điện và ở gần mình nhất biến mất làm cho tớ lần nào chia tay cũng khổ sở và không thể chịu đựng nổi.
그래서 가끔 연애하다가도 그런 불안함을 느낄 때가 있는데 혼자라면 그런 게 없지.|Vì thế nên là thỉnh thoảng cũng có những lúc cảm thấy bất an như vậy trong khi đang hẹn hò, nếu một mình thì tất nhiên không có cảm giác đấy rồi.
나쁜 점은 나 평소에 말도 많고 종일 조잘거리는 거 좋아하는데 내 일상을 공유할 사람이 없다는 거.|Điểm không tốt là bình thường tớ nói cũng nhiều và cũng thích tíu tít cả ngày, nhưng mà lại không có ai để chia sẻ chuyện đời thường.
물론 친구랑 가족이랑도 많이 얘기하지만 연인만큼 이런 얘기를 편하게 나눌 사람이 없잖아.|Tất nhiên là cũng nói chuyện nhiều với cả bạn bè và gia đình nữa, nhưng mà không có ai mà có thể chia sẻ thoải mái những chuyện này bằng người yêu mà.
그리고 좋은 일 있을 때 첫 번째로 생각나는 사람이 없어.|Với cả khi có việc vui thì chẳng có người để mà nghĩ đến đầu tiên.
연애하면 진짜 사소하게 맛있는 거 먹으면 떠오르고, 재밌는 거나 예쁜 곳 보면 남자 친구 먹이고 싶고 보여 주고 싶고 막 얘기해 주고 싶은데 그럴 사람이 없다고.|Hẹn hò vào rồi thì ăn gì ngon dù chỉ một chút cũng nhớ đến, thấy có gì hay hay có chỗ nào đẹp là muốn cho bạn trai ăn, cho bạn trai xem, muốn kể chuyện cho nghe, tớ đang bảo là không có người để mà làm những việc ấy đó.
연애해도 좋고 안 해도 좋은데 좋은 사람이 나타나고 마음이 잘 맞는다면 하겠지만 아직은 이별하는 게 싫고 감당 안 돼서 혼자인 내가 좋아.|Có hẹn hò thì cũng tốt mà không thì cũng tốt, nếu có người tốt mà tâm ý hợp nhau thì sẽ yêu nhưng tớ không thích chia tay, vẫn chưa chịu nổi nên cứ một mình vẫn ổn.
그리고 친구들 만나기도 바쁘고 운동해야 돼서 데이트할 시간이 없어.|Với cả còn bận rộn gặp gỡ bạn bè, tập thể dục thể thao nên chẳng có thời gian mà hẹn hò.
근데 이럴 때 꼭 누가 생긴다더라?|Nhưng những lúc này nhất định sẽ có người xuất hiện nhé?
열린 마음으로 기다리고 있습니다.|Tôi đang chờ đợi với một trái tim rộng mở đây.
빛이 나는 솔로가 된 지 9개월 정도?|Tớ đã trở thành gái độc thân sáng giá được khoảng 9 tháng?
근데 왜 저 섭외하신 거죠?|Nhưng sao lại mời em tham gia vậy ạ?
누가 봐도 저 솔로 같았나요?|Ai nhìn cũng thấy là em còn độc thân ạ?
그렇게 보였다니 저 좀 슬프네요.|Nếu trông thế thì em thật buồn quá.
예수님 생일 파티에 뭘 해야 하는데요?|Sinh nhật Chúa trời thì ta phải làm gì đây nhỉ?
솔로들끼리 만나서 홍대 가서 커플 구경했답니다.|Em nghe nói hội độc thân đã tụ tập rồi đi Hongdae hóng các cặp đôi.
그날 근데 엄청 추웠어.|Nhưng hôm đó lạnh ơi là lạnh.
진짜 레전드 추위였는데 커플들 손잡고 껴안고 난리 났더라.|Thực sự lạnh kinh hoàng luôn mà các cặp đôi thì chộn rộn tay cầm tay ôm ấp nhau.
너 정말 손 시려웠겠어.|Tay cậu chắc đã tê cóng lắm nhỉ.
나는 핫 팩 잡고 주머니에서 손 안 뺐지.|Tớ thì giữ túi sưởi trong túi áo và không rút tay ra luôn.
근데 난 진짜 쿨병이 조금 있긴 하지만 솔로라서 좋은 게 은근 많아 진짜로.|Nhưng đúng là tớ cố tỏ ra cool ngầu thật đấy nhưng thành thực mà nói thì độc thân cũng nhiều cái hay lắm nhé.
내가 제법 오래 커플이었단 말이지.|Tớ đã có đôi cặp cũng khá lâu đấy nhé.
커플일 땐 절대 모르고 망각하는 솔로의 좋은 점이 있지.|Khi còn có đôi có cặp thì chẳng biết đâu, có những cái rất hay của sự độc thân bị lãng quên nhé.
일단 시간이 정말 남아돈다.|Trước tiên là thời gian dư đầy ra này.
새벽에 게임하고 만화도 보고 나만의 시간이 있어.|Sáng sớm thì chơi game, đọc truyện tranh, đúng kiểu thời gian cho riêng mình.
이건 차원이 다른데 "나 게임하고 올게.", "나 영화 보고 올게." 이런 거 할 필요 없어.|Chuyện này thì là một mặt khác của câu chuyện, nhưng mà không cần nói mấy câu kiểu "Em chơi game xong sẽ đến", "em xem phim xong đến nhé" nữa.
괜히 누구 기분 안 상하고 얼마나 자유로워.|Tự do vô đối, chẳng cần nghĩ ai có không vui hay không.
이거 유튜브 볼 때 위에 연락 오면 진짜 짜증나는 거 알아?|Cậu có biết cái kiểu lúc đang xem Youtube xong bên trên hiện ra có cuộc gọi đến bực thế nào không?
게임할 때도 이거 위에 알림 뜨면 게임 잘 못한단 말이야.|Cả lúc chơi game mà hiện thông báo phía trên là không chơi nổi game mất.
솔로가 되고 나서 저는 리듬 게임 장인이 되었습니다.|Sau khi độc thân thì tôi thành master game nhịp điệu luôn.
또 "나 누구랑 어디에서 왜 만나." 그거 안 해도 된다.|Với cả chẳng cần mấy cái kiểu "Gặp ai, ở đâu, gặp làm gì".
사진 찍어서 보내거나 이런 거 커플일 땐 이게 귀찮은 건 줄 몰랐어.|Việc chụp rồi gửi ảnh ấy, khi còn yêu thì cái này tớ không biết lại phiền thế đâu.
남들 이제 남친한테 사진 보낼 때 난 안주 한 개 더 먹음.|Giờ khi mấy đứa khác gửi ảnh cho bạn trai thì tớ ăn thêm một món đồ nhắm nữa.
생각보다 데이트비가 진짜 비싼 거 알아?|Nghĩ lại thì chi phí hẹn hò ấy, cậu có biết đắt lắm không?
돈이 남아돌 줄 알았는데 안 남더라.|Cứ tưởng là còn dư nhiều tiền mà chẳng còn lại gì.
이제 친구들이랑 다 같이 밤늦게까지 놀고 집 갈 때 애들은 데리러 올 사람이 있거나 전화할 사람이 있어.|Giờ thì chơi với hội bạn đến tận đêm, đến lúc về nhà thì mấy đứa còn có người đưa về hoặc có người để gọi điện.
내가 언제 이게 너무 억울해서 남사친들한테 데리러 오라고 했는데 한 명도 빠짐없이 롤 중이라 안 된다 했음.|Có lúc tớ cứ thấy quá ấm ức nên bảo lũ bạn con trai đến đón tớ nhưng đứa nào cũng bảo là đang bận chơi điện tử LoL nên không đến được.
크리스마스, 발렌타인, 생일 등등 커플일 때는 누구 만날지 고민한 적이 없는 것 같아.|Giáng sinh, Valentine, sinh nhật, v.v, lúc là cặp đôi thì chẳng hề đắn đo gì việc sẽ gặp ai cả.
근데 이제는 내가 계획 세우고 만날 사람 정하고.|Nhưng bây giờ tớ sẽ lên kế hoạch rồi chọn người để gặp gỡ.
크리스마스 선물 이런 거 주고받을 사람이 없다니.|Không có ai để tặng và nhận quà Giáng sinh.
오랜만에 포옹 좀 당기는데 할 사람 없으면 셀프 허그.|Lâu lắm rồi thèm ôm một chút mà không có ai đành tự ôm mình.
마치 나는 진짜 솔로여도 괜찮다는 쿨한 이미지를 일단 만든 다음에 자만추로 멋쟁이 아기 고양이 남자 친구 만들어서 같이 다닐 거예요.|Tớ sẽ tự tạo hình ảnh lạnh lùng kiểu dù độc thân cũng chẳng sao rồi sau đó với mong muốn về một cuộc gặp gỡ tự nhiên, mình sẽ kiếm thêm bạn trai giống như một bé mèo con bảnh bao để cùng đi chơi vậy.
나는 영어교육과이다 보니깐 다 가르치는 알바 위주로 했어.|Tớ học khoa Giáo dục tiếng Anh nên chủ yếu làm thêm mấy việc dạy học.
과외도 엄청 많이 해 봤고, 단과 학원에서 수업을 맡아서 해 보기도 하고, 대치동 1타 강사 현장 조교도 해 봤어.|Đi dạy thêm cũng rất nhiều rồi, còn đến cả trung tâm chỉ dạy một môn học nhận lớp dạy nữa, còn làm cả trợ giảng tại chỗ cho giảng viên giỏi số 1 ở phường Daechi nữa.
알바하다가 울 뻔한 썰?|Chuyện đi làm thêm rồi suýt khóc?
학원 조교를 하면서는 아무래도 학부모들에게 많이 상처를 받지 않았나.|Làm trợ giảng ở trường thì thế nào chẳng bị tổn thương bởi phụ huynh học sinh.
말도 안 되는 요구를 하실 때가 있어.|Có lúc họ đòi hỏi vô lý lắm.
내가 한 수업에 한 200명 넘게 듣는 대형 현장 강의 조교였는데, 자리싸움이 엄청 치열하단 말야?|Tớ làm trợ giảng cho buổi học quy mô hơn 200 người một lớp, cãi nhau giành chỗ thì quyết liệt luôn?
근데 절대 자리를 맡아 주면 안 된다는 규칙이 있었어.|Nhưng có quy định là tuyệt đối không được giành chỗ hộ đâu đó.
근데 간혹 학부모분들이 오셔서 자기 자녀의 자리를 우리더러 맡아 놔 달라고 하시거나, 학생이 안 와서 결석 문자를 보냈는데 그럴 리가 없다면서 우리한테 뭐라 하시거나, 대놓고 학력을 묻는 학생이나 학부모도 있었어.|Nhưng lắm khi có phụ huynh học sinh đến rồi nhờ mình giữ chỗ cho con họ, học sinh không đến xong gửi tin nhắn báo nghỉ lại bảo làm gì có chuyện đấy rồi nói này nọ với chúng tớ, có cả học sinh và phụ huynh còn hỏi trình độ học vấn của tớ nữa.
그럼 웃으면서 "서울대요."라고 해 드렸지.|Thế là tớ vừa cười vừa trả lời là "Trường Đại học Quốc gia Seoul" ạ.
아, 하나 또 진짜 빡치는 게 온라인 질문 조교도 같이 했었거든?|À, còn một cái cũng rất tức nữa là tớ còn làm cả trợ giảng câu hỏi trực tuyến nữa rồi nhé.
자신의 논리에 너무 심취해서 질문을 싹수없게 다는 친구들이 있더라고.|Có cả các bạn quá đắm chìm vào lí luận của bản thân xong câu hỏi thì chả biết phải trả lời thế nào luôn.
"감히 하찮은 네가 나의 이 심오한 질문에 대답할 수 있겠어?"라는 느낌으로 달고 심지어 영어다 보니깐 약간 자기 생각에 갇힌 거야.|Cái cảm giác kiểu "Người như cậu có dám trả lời những câu hỏi sâu cay này của tôi không?" ấy, thậm chí vì là tiếng Anh nên cảm giác kiểu hơi bị bó buộc trong suy nghĩ của bản thân.
일단 제일 뿌듯한 건 학생의 성적이 오를 때 또는 수강생들이 감사하다고 인사해 주고 그럴 때.|Đầu tiên điều mà mình hài lòng nhất là lúc thành tích của học sinh khá lên hoặc là lúc các học sinh ở lớp chào hỏi cảm ơn.
너무 뿌듯하고, 200명짜리 대형 강의였는데도 기억해 주고, 와서 고맙다고 인사해 주고, 개인적으로 감사 문자를 보내 주기도 하고.|Mãn nguyện lắm chứ, mặc dù là phòng học lớn gần 200 người, vậy mà họ cũng nhớ mình, đến chào hỏi xong nói lời cảm ơn, còn gửi cả tin nhắn cảm ơn riêng nữa.
정말 내가 가르치는 일을 좋아하기는 하나 보다 싶은 순간들이었어.|Cũng có những lúc mà mình nhận ra có vẻ mình thực sự thích việc dạy học.
그런 학생과 학부모들을 만나게 되면 나도 더 시너지 효과가 나서 열심히 잘 가르치고, 하나라도 더 알려 주고 싶어지는 것 같아.|Nếu được gặp những học sinh và phụ huynh như thế thì mình cũng cảm thấy được truyền năng lượng đòn bẩy, vậy nên mình cũng muốn dạy tốt hơn và muốn truyền đạt nhiều hơn dù chỉ là một chút.
그리고 나도 현강을 들어 봐서 아는데, 고3 때 대학생 조교 형, 누나들 진짜 멋있었거든.|Với cả tớ cũng đi nghe giảng tại chỗ nên biết, các anh chị trợ giảng lớp 12 cực ngầu luôn.
나는 정말 다행히도 조교로 일했던 선생님께서 정말 좋으신 분이어서 일하면서 겪은 진상 사례들을 말씀드리면 조치를 취해 주셨어.|Tớ thì cực may mắn là thầy giáo tớ làm trợ giảng cho lại là người rất tốt nên có việc gì tớ cứ nói thật với thầy là thầy đều xử lý cho.
면 대 면으로 싹수없게 군다면 나는 일단 절대 같이 화내지 않고 최대한 웃으면서 점잖게 대했어.|Nếu mặt đối mặt xong định cùn thì trước tiên nhé, tớ tuyệt đối không nổi cáu mà cười tươi hết mức, cư xử đúng mực nhé.
"음, 제가 수능 영어를 다 맞았는데 이렇게 풀면 학생만 손해일 텐데."라고 하거나 "개념 공부를 다시 해야 할 것 같아요."라는 말이 되게 팩폭 전용 멘트거든.|Mấy câu kiểu "Ừ, tớ đúng hết bài thi tiếng Anh đấy nhưng làm bài thế thì chỉ thiệt thòi cho học sinh" hay "Chắc phải học lại từ cơ bản thôi" đều là những câu bình phẩm mang tính chì chiết thôi.
자기 생각에 갇힌 친구들에게 줄 수 있는 충격 요법인 것 같아.|Đây có vẻ là cách chữa trị gây sốc có thể dành cho các bạn bị mắc kẹt trong suy nghĩ của bản thân mình.
받은 그대로 돌려주는 것도 물론 통쾌하겠지만, 어차피 싹수없이 구는 저 사람보단 내 인생과 앞날이 훨씬 창창하다고 생각하면 좀 품격 있게 대처할 수 있는 것 같아.|Tất nhiên là nhận bao nhiêu trả lại bấy nhiêu cũng đã đời đấy, nhưng nếu nghĩ được là đằng nào thì cuộc đời và tương lai của mình cũng xán lạn hơn so với cái người cứ kêu than vô vọng kia thì sẽ có thể đối phó một cách có phẩm giá hơn.
알바의 신으로 알려진 걸로.|Được biết đến như thánh làm thêm.
휴게소부터 시작을 해서 메가박스, 롯데월드, 올리브영, 근로 장학까지 완전 대기업 알바 마스터라고 할 수 있지.|Tớ có thể được bậc thầy về làm thêm ở các doanh nghiệp lớn, từ trạm dừng chân đến MegaBox, Lotte World, Olive Young, rồi đến học bổng định hướng.