text
stringlengths
0
6.11k
완전 대기업 알바 마스터라고 할 수 있지.|Có thể gọi là Master làm thêm tại các tập đoàn lớn ấy chứ.
"팝콘 큰 거 괜찮으세요?"하고 하다가 "안녕하세요, 모험과 신비의 나라 롯데월드입니다." 하다가 "도움 필요하시면 말씀해 주세요."까지가 나의 5년 알바 요약이랄까?|Có thể vắn tắt lại việc làm thêm trong năm năm của tớ bằng các câu như "Bỏng ngô cỡ lớn được không ạ?", "Xin chào các bạn. Đây là Lotte World, thế giới của những điều kì bì và mạo hiểm", hay "Tôi có thể giúp gì được cho quý khách không ạ?".
안녕하세요, 모험과 신비의 나라 롯데월드입니다.|Xin chào, chúng tôi là Lotte World, vương quốc của sự mạo hiểm và những điều thần bí.
도움 필요하시면 말씀해 주세요.|Nếu quý khách cần giúp gì xin hãy nói với chúng tôi ạ.
알바는 진짜 서러운 순간들이 너무 많잖아.|Làm thêm có quá nhiều giây phút buồn ơi là buồn còn gì.
진상도 가장 많고 깔보는 사람들도 많으니까.|Vì nhiều khách cũng khó chịu mà cũng nhiều cả những người khinh người nữa.
첫 알바를 했을 때 설날에 휴게소 주방에서 알바를 하는데 설거지해서 나온 그릇이 기계로 쉴 틈 없이 나오는데 그걸 각 파트마다 옮겨 줘야 돼.|Lần đầu đi làm thêm là ở bếp ăn trạm nghỉ vào dịp Tết Nguyên đán, bát đĩa rửa xong sẽ phải được xếp ngay liên tục không nghỉ vào máy ấy, tớ phải chuyển chúng vào đúng từng phần.
주방 안이 진짜로 덥고 시끄럽거든?|Phía trong bếp thật sự rất nóng và ồn ấy.
거기서 성질 제일 안 좋기로 유명한 사람이 있었는데.|Ở đấy đã từng có một người nổi tiếng là tính tình rất cáu bẳn mà.
웅얼거리면서 나한테 뭘 가져오라고 하는데 진짜 기계 돌아가는 소리가 너무 시끄러우니까 안 들렸어.|Vừa lầm bầm vừa bảo tớ mang cái gì đó đến mà thực sự tiếng máy chạy ồn quá tớ chẳng nghe thấy gì hết.
하나도 안 들려서 잘 못 알아듣겠는데 몇 번 말하다가 혼자 열이 받쳐서 진짜 쩌렁쩌렁하게 "야! 쟤 빼!" 이러는 거야.|Vì chả nghe thấy gì nên mình tưởng mình nghe nhầm, nhưng ông khách đó nói mấy lần nữa rồi tự nổi điên lên rồi gầm gừ "Này, đuổi nó đi" đó.
진짜 지금 생각해도 너무 속상해.|Thật chứ giờ nghĩ lại vẫn thấy đau lòng.
그래도 옆에서 튀김 담당하시는 이모님이 달래 주시고 튀김을 입에 넣어 주셔서 살았지.|Thế nhưng mà cô phụ trách các món rán bên cạnh đã an ủi động viên rồi còn đưa mấy món rán vào miệng cho mình ăn nữa, nhờ vậy mình mới sống nổi đó.
근데 알고 보니 그 이모님이 가평에서 펜션으로 성수기에 몇 천만 원씩 버시는데 비수기라 심심해서 취미로 일을 하시는 거더라고.|Nhưng sau này mình mới biết cô ấy vào mùa cao điểm kiếm tận mấy chục triệu won với khu Pension nghỉ dưỡng cho gia đình ở Gapyeong ấy, chẳng qua giờ là mùa vắng khách nhàn rỗi nên cô đi làm cho vui thôi.
나는 놀이공원에서 일할 때 게이트 담당이었는데 오픈 그리팅이라고 아침에 입장하기 전에 우리가 춤을 추거든?|Khi tớ làm ở công viên trò chơi thì phụ trách cổng vào, buổi sáng trước khi mở cửa chúng tớ còn nhảy múa để chào mừng cơ?
노래에 맞춰 춤을 출 때 이거 싫어하는 사람은 정말 슬픈 표정으로 추는데 나는 너무 재밌는 거야.|Mấy người mà ghét việc nhảy theo nhạc thường nhảy với biểu cảm buồn ơi là buồn, còn mình thì thấy thú vị lắm ấy.
그래서 진짜 즐기면서 최선을 다해서 췄었지.|Thế nên tớ cứ tận hưởng rồi nhảy hết mình thôi.
그리고 진상들도 있지만 정말 좋은 인성이 드러나는 손님들도 많거든.|Với cả có những khách khó ở, nhưng thực sự cũng có nhiều khách tốt tính lắm.
내가 알바 처음 했을 때 실수도 많고 그랬었는데 그때마다 괜찮다면서 기다려 주시고 수고한다고 응원해 주고 가시는 걸 보면서 마음 한 구석이 찌잉.|Hồi lần đầu tiên tớ đi làm thêm đã mắc lỗi nhiều lắm, mỗi lần như thế khách lại chờ đợi và động viên, nói mình đã vất vả rồi, nhìn theo khách bước đi mình lại thấy một góc trong nhói lên vì cảm động.
진상은 정말 저 멀리서 걸어 올 때부터 다른데 나는 지금 불만이 가득한데 가뜩이나 쌓인 스트레스를 고작 알바생인 너에게 모두 털어 버리겠다는 게 느껴지는 걸음걸이와 눈빛.|Mấy vị khách khó chịu thì đúng là ngay từ lúc bước từ xa lại đã thấy khác rồi, trong bước đi và ánh mắt đã thể hiện rõ rằng tôi đang đầy bất mãn, đang stress chồng chất đây, vậy nên tôi sẽ đổ hết tất cả lên đầu mấy đứa làm thêm như các cô các cậu.
그럴 땐 정말 도망가고 싶어.|Những lúc như thế thật sự mình chỉ muốn chạy trốn thôi.
이런 사람들을 퇴치하려고 나도 같이 싹수없게 하면 더 난리야.|Nếu mình cũng cư xử một cách vô li để xua đuổi những người đó đi thì còn lớn chuyện hơn.
정글의 법칙에 이 분들을 놀라게 하면 안 된다는 짤도 있잖아.|Trong chương trình Luật rừng có những gif về việc không được làm những người này bất ngờ đó.
왜냐하면 애초에 논리가 통하지 않기 때문에 더 자극하기보다 더 말랑하고 유연하게 대처를 해야 돼.|Bởi vì ngay từ đầu đã không thông cái lí luận của nhau rồi nên thay vì kích động hơn thì phải cư xử thật linh hoạt mềm dẻo.
"아이고, 그러셨구나." 이러면서 마스크 안으로는 욕하다 보면 결론적으로는 뭐 해 줘.|Kiểu vừa nói "Ôi, thế ạ" vừa chửi thầm dưới khẩu trang, rốt cuộc là vẫn phải làm cho người ta.
이걸 환불해 줄지 같은 건 나는 권한이 없어서 해결이 안 되니까 결국 매니저나 점장님이 해결할 수 있어서 그때까지 최대한 유연하게 하다 보면 결국 해결되더라.|Việc hoàn tiền cho khách hay những việc tương tự thì tớ đâu có quyền quyết định, vậy nên không xử lý được và rốt cuộc phải chờ quản lý hoặc chủ chi nhánh giải quyết cho, vậy nên cứ cư xử khéo léo linh động hết mức có thể cho đến lúc đó thì cuối cùng mọi việc cũng sẽ được giải quyết thôi.
커피 냄새 폴폴, 카페에서 일한 6개월 덕분에 커피 중독자가 되어 버렸어.|Mùi cà phê thoang thoảng, nhờ 6 tháng làm việc tại quán cafe mà tớ thành người nghiện cafe đấy.
몇몇 진상 손님 때문에 울었던 것 같아.|Hình như có lần khóc vì mấy khách hãm rồi.
혹시 나랑 장난치고 소통하고 싶은 건가?|Có khi nào là cậu muốn nói chuyện và đùa vui với tớ đấy chứ?
이렇게 생각했지만 너무 차갑다고 얼음 다 빼 달라고 해서 스푼으로 하나하나 빼다가 너무 현타가 오는 거야.|Tớ đã nghĩ thế nhưng lạnh quá nên đã nhờ bỏ hết đá ra, thế là họ lấy thìa bỏ từng viên một ra và tớ cảm thấy rất hối hận.
나는 원래도 커피를 너무 좋아해서 카페 알바 하면서 커피를 자주 먹을 수 있는 게 너무 좋은 것 같아.|Tớ thì vốn rất thích cà phê nên vui vì vừa làm thêm ở quán cà phê vừa được uống thường xuyên nữa.
웃는 얼굴에 침 못 뱉는 것처럼 나는 더 웃으면서 응대한 것 같아.|Kiểu giống như không thể nhổ bọt vào khuôn mặt đang cười ấy, nên chắc tớ phải vừa cười nhiều hơn vừa ứng phó mới được.
물론 나도 내 성격상 똑같이 해 주는 게 속도 풀리고 답이라고 생각할 때도 있었지만 그런 사람이랑 똑같이 되고 싶지가 않아서 더 웃으면서 더 밝게 했던 것 같아.|Đương nhiên cũng có lúc tớ nghĩ với tính cách của mình thì đáp trả lại y như thế sẽ khiến mình thoải mái hơn và hẳn đây mới là đáp án đúng, nhưng vì mình không muốn trở thành người giống họ, vậy nên mình đã vừa cười vừa cư xử một cách vui vẻ hơn thì phải.
이디야에서 2년 반 동안 오픈, 미들, 마감 담당을 다 해 본 이디야 고인물이라고 할 수 있지.|Có thể gọi là chuyên gia Ediya vì đã trải qua hết các ca từ mở cửa sáng đến ca giữa và ca cuối sau đó đóng cửa trong 2 năm rưỡi ở Ediya rồi.
내가 식당 서빙에 롯데리아에서도 일해 봤는데 힘 쓰는 것도 힘들고 기름 냄새도 쉽지 않아서 카페에 정착했어.|Tớ đã làm phục vụ ở cả Lotteria đây, việc gì mệt thì vẫn mệt lại còn thêm cả mùi dầu mỡ, chẳng dễ dàng tí nào nên tớ đã chọn ổn định ở quán cà phê đấy.
집에서는 베이킹이나 홈카페 이런 거 안 하거든?|Ở nhà thì tớ không làm mấy việc kiểu nướng bánh hay tự pha cà phê đâu?
근데 알바만 가면 그렇게 음료 만드는 게 재밌더라.|Nhưng cứ đi làm thêm lại thấy việc pha đồ uống thú vị phết.
내가 고딩 때 집 앞 이 분 거리에 이디야가 있었는데 거기 초콜릿 칩 플랫치노를 너무 좋아해서 꼭 알바를 해 보고 싶었거든.|Hồi học cấp 3, cách nhà tớ 2 phút có quán Ediya, vì thích món Choco Flatchino quá nên tớ đã muốn nhất định phải làm thêm ở đó.
이제 내가 만들 수 있음.|Giờ thì tớ có thể làm được rồi.
우리 카페는 타임당 알바생 혼자 근무했거든?|Quán cà phê chỗ tớ thì chỉ có mỗi một nhân viên làm thêm theo từng khung giờ thôi.
그래서 바쁘면 진짜 답이 없어.|Thế nên nếu mà cửa hàng trở nên bận thì đúng là chịu thua luôn.
그 '나혼자' 노래 알지?|Cậu biết bài hát "Một mình tôi" đúng không?
나 혼자 주문 받고 음료 만들고 청소하고 설거지하고.|Một mình tớ nhận đơn, làm đồ uống rồi dọn dẹp và rửa cốc chén nữa.
혼자 하는 게 되게 서러워.|Làm một mình buồn lắm ấy.
제일 힘든 거는 진짜 바쁠 때면 내가 주문 받을 때 "손님 십오 분 이상 기다리셔야 하는데 괜찮으실까요?"라고 말하는 거야.|Việc khó nhất thật sự là khi bận, lúc nhận đơn cứ liên tục phải nói "Thưa quý khách, phải chờ khoảng hơn 15 phút thì có được không ạ?".
이렇게 물어보는데 괜찮다 해 놓고 십 분도 안 됐는데 언제 나오냐고 물어보는 거.|Mặc dù đã hỏi thế rồi, và khách cũng trả lời không sao, vậy mà chưa được 10 phút khách lại hỏi thế bao giờ thì có đồ.
"손님 만들고 있어요." 이때 "배달의 민족 주문"까지 울리면 진짜로 막막해서 눈가가 촉촉해져.|Vừa nói "Thưa quý khách, tôi đang làm đây rồi" thì có tiếng "Có đơn từ Baemin", lúc này phía trước trở nên mù mịt, còn mắt mình trở nên đẫm nước mắt.
그리고 이제 상황 끝나면 쌓인 설거지 보잖아.|Thêm nữa là giờ xong rồi thì đến đám cốc chén dồn đống phải rửa.
나 진짜 설거지하면서 운 적 있음.|Tớ thực sự đã có lúc vừa rửa bát vừa khóc đấy.
설거지하는 내 모습이 초라해 보이고 속으로 '그만둘까?' 생각하는데 돈 필요해서 절대 그만 안 둠.|Thấy cảnh mình rửa cốc sao mà đáng thương thế, lại nghĩ trong lòng "Hay là nghỉ việc?" nhưng tuyệt đối là không nghỉ vì còn cần tiền mà.
난 방긋방긋 친절한 알바생이 되려고 노력하는 스타일인데, 단골손님들이 사장님한테 주말 어느 시간에 일하는 알바생이 친절하다고 칭찬을 하신다는데 그게 나야.|Tớ là kiểu cố gắng để trở thành nhân viên làm thêm thân thiện luôn tươi cười, mấy khách quen mà có khen với chủ quán là có nhân viên làm thêm khung giờ nào cuối tuần ấy thân thiện lắm, thì đó chính là tớ.
이렇게 나의 서비스 마인드를 칭찬 받으면 그렇게 기분이 좋아.|Nếu cách phục vụ của tớ được khen thì tâm trạng cũng vui.
매장이 한가로울 때만 배달이 들어오면 빵 굽고 이러면 시간이 남거든.|Chỉ lúc quán vắng, lúc đó có đơn hàng giao đi thì mình nướng bánh thôi, và còn dư thời gian mà.
그때 나도 심심하니까 포스트잇에 "맛있게 드시고 좋은 하루 보내세요!" 이런 멘트를 적고 정성스럽게 포장해서 배달 보낸단 말이야.|Lúc đó tớ cũng buồn buồn nên lại ngồi nắn nót viết vào giấy nhắn mấy câu kiểu "Chúc quý khách ngon miệng, một ngày tốt lành!" rồi gói hàng cho gửi đi.
근데 나중에 고객님이 내가 보낸 배달이 좋았다고 리뷰 남긴 거 보면 뿌듯하고 행복해.|Nhưng sau đó đọc review khách hàng khen hàng do tớ gửi thì đúng là vui và hạnh phúc thật.
주문이 밀리면 음료가 바로 못 나가잖아.|Nếu đơn bị dồn lại quá thì đồ uống đâu ra ngay được đâu.
그럼 삼 분만 지나도 이미 사람들이 "아, 언제 나와." 이런 웅성거림과 찌푸린 표정으로 받으러 오시거든.|Thế rồi mới được 3 phút là người ta đã lại "Ơ, thế bao giờ mới có nhỉ" rồi đến lấy thì vẻ mặt kiểu nhăn nhó cau có ấy.
그러면 먼저 "어휴, 오래 기다리셨죠."라고 말하지.|Thế thì tớ sẽ nói trước luôn "Ôi, đã để anh chờ lâu quá ạ".
이런 식으로 폭풍 공감과 불쌍한 말투로 말하면 괜찮다고 말해 주시더라고.|Theo cách đó, nếu mình nói theo kiểu thể hiện sự đồng cảm cực độ hay bằng giọng nghe đáng thương thì khách sẽ bảo không sao đâu.
댓글에 대한 답변은 순서대로 번호 매겨서 작성해 주시면 됩니다.|Với câu trả lời trên phần bình luận thì anh cứ đánh số theo thứ tự và viết là được ạ.
최대한 자신의 이야기를 잘 살려서 썰 풀이식으로 말씀해 주시면 될 것 같아요.|Anh cố làm sao để kể được hay nhất câu chuyện của bản thân, theo kiểu kể lại những sự việc đã xảy ra chắc là được đấy.
일단 우리 학교는 전체 엠티 가는 건 취소됐고 새터랑 입학식을 대면으로 진행한다고 해.|Trước tiên thì trường mình huỷ tất cả các chuyến đi MT, còn buổi hướng dẫn sinh viên mới và lễ nhập học thì nghe nói là tổ chức trực tiếp nhé.
나 때만 해도 사실 행사 같은 건 꿈도 못 꿨고 이제 줌으로 나름 엠티 비슷하게 했던 거 같은데 역시 술이 없는데 다 무슨 소용이겠어.|Thực ra tớ còn chẳng mơ đến mấy thứ kiểu sự kiện, giờ thì cũng như MT qua Zoom thôi, đúng là không có rượu thì chả có ý nghĩa gì.
코로나 시국이지만 그전부터 알려 주실 수 있나요?|Biết là đang trong thời kì Covid-19, nhưng anh có thể cho tôi biết từ trước được không ạ?
우리 학교 같은 경우에는 이제 엄청난 인싸분들이 몇 분 계셨어.|Trường hợp như trường mình ấy, giờ có mấy vị năng nổ quảng giao rất tích cực trong các hoạt động hội họp.
그래서 이제 그분들이 3, 5명씩 눈에 들어오는 사람들을 불러서 같이 약속을 잡으시더라고?|Thế nên mấy vị đó cứ gọi 3,5 người một lọt vào mắt xanh của họ lại rồi cùng chốt lịch hẹn?
그래서 거기에 간택 받아서 놀다 보면 자연스럽게 무리나 친구들이 생기는 게 제일 좋긴 해.|Vậy nên nếu được chọn ở đó và cùng chơi với nhau thì sẽ tự nhiên có thêm một đám bạn, như thế là tốt nhất đó.
같은 동아리가 되면 동아리 동기끼리 아니면 동아리 선배들이 불러 주시기도 하면서 자연스럽게 만나는 자리가 만들어지는 거 같아.|Nếu cùng câu lạc bộ thì thường sẽ được các bạn cùng khóa hoặc các tiền bối trong câu lạc bộ gọi đi nên có vẻ là sẽ có nhiều cuộc gặp tự nhiên được diễn ra đó.
비대면 수업에서 학점 따기.|Giành điểm học trình các môn học trực tuyến.
두 가지로 나뉘는데 먼저 열심히 하는 친구들은 더 잘 따는 것 같아.|Chia làm hai loại, nhưng thường trước tiên là các bạn chăm chỉ sẽ dễ lấy được điểm hơn.
교수님들이 아무래도 비대면이라 과제나 시험도 쉽게 내 주시려 하고 점수도 잘 주셔.|Các giáo sư thì dù sao cũng là lớp trực tuyến nên có xu hướng cho bài tập với thi cử dễ hơn và cũng cho điểm cao hơn nữa.
그래서 내 주위만 봐도 학점이 4.0에 근접하는 애들이 엄청 많더라고.|Thế nên nhìn quanh tớ thôi đã thấy bao nhiêu đứa suýt soát được 4.0 rồi.
비대면은 솔직히 아예 안 들을 수가 있으니까.|Vì nói thật thì học trực tuyến có khi còn chả phải nghe.
내가 그래서 1년 동안 아침에 항상 줌 켠 후에 소리 끄고 자고 그러다가 F학점 3개로 이번 겨울 따뜻하게 보냈잖아.|Vì thế nên trong 1 năm, hàng sáng tớ cứ mở Zoom lên, tắt tiếng đi ngủ, rồi mới bị 3 con F ấm luôn mùa đông này đây.
비대면 수업일 때 실기나 실습수업은?|Nếu học trực tuyến thì các giờ thực hành hay đi thực tế thì sao?
학교는 실기하는 영상을 보여 주고는 '자, 봤지?'라고 하고 끝이야.|Trường sẽ phát cho xem video thực hành rồi bảo "Đó, xem hết rồi nhé" là xong.
비대면 조별 과제 빌런.|Kẻ phản diện khi làm bài nhóm trực tuyến.
나는 아직 목격은 못 한 거 같은데 그 대신 누구랑 하면 되게 잘해 줘서 편하다는 얘기는 있었던 거 같아.|Tớ thì vẫn chưa thấy trực tiếp bao giờ, nhưng có người nói là cậu ấy cứ bắt cặp với ai là đối xử rất tốt với người đó nên rất thoải mái đấy.
우리 이렇게 둘이 저번주에 솔로 콘텐츠 촬영을 했었는데 나도 조금 알고 싶네.|Hai đứa mình mới tuần trước đã ghi hình nội dung về độc thân, tớ cũng muốn biết tí đây.
농담이고 코로나 시국에 미팅이 안 된다고 생각해?|Đùa thôi, thế cậu nghĩ giữa thời kì Covid-19 thì không được gặp gỡ à?
전쟁 통에도 애는 낳는다는 말이 괜히 있는 게 아닌 것처럼 얼마든지 미팅할 수 있어.|Cũng giống như câu trong chiến tranh cũng sanh em bé không tự dưng mà có, cậu cũng có thể gặp gỡ hẹn hò bao nhiêu người cũng được mà.
난 자만추라서 코로나 시국에 더 연애하기 힘든 거 같다는 친구들, 인위적인 만남이 싫은 사람들은 자연스러운 만남을 인위적으로 만들면 돼.|Mấy bạn mà bảo mình sẽ khó hẹn hò trong thời kì Corona vì theo chủ nghĩa gặp gỡ yêu đương một cách tự nhiên ơi, những người không thích các cuộc gặp gỡ do mai mối ơi, chỉ cần biến cuộc gặp tự nhiên thành do cuộc gặp nhờ người khác mai mối giới thiệu là được mà.
영화관 알바를 한다든지 동아리를 몇 개씩 든다든지, 하다 못해서 학교 열람실 같은데 책 들고 가다가 잘생긴 사람 보이면 그냥 부딪혀.|Làm thêm ở rạp chiếu phim hoặc tham gia mấy câu lạc bộ, nếu mà không được nữa thì mang sách đến những chỗ như thư viện xong nếu nhìn thấy người đẹp trai thì cứ va vào.
비대면 수업 처음 하면 다 그런 생각을 하지.|Lúc mới đầu học lớp trực tuyến thì sẽ nghĩ như thế.
나는 코로나 유행 직전 학번이어서 새터, 오티, 엠티가 가능했거든.|Tớ là sinh viên ngay trước khi bùng dịch Covid nên vẫn được tham gia các sự kiện cho sinh viên mới, OT, MT ấy.
작년이랑 재작년에는 단체로는 어려워도 방역 수칙이 조금씩 완화되었을 때 애들끼리 모여서 친목을 다지는 날들이 있었다곤 들었어.|Năm ngoái với năm kia dù các hoạt động tập thể còn khó khăn, nhưng khi các quy định phòng dịch được nới lỏng thì nghe nói mấy đứa đã gặp nhau và có những ngày vui vẻ lắm.
방역 수칙 정도에 따라 변하지 않을까?|Liệu có thay đổi tuỳ theo mức độ quy định phòng dịch không nhỉ?
나는 학교에서는 대형 과일수록, 과 동아리에 들수록 동기들과 친해질 경우의 수가 늘어나는 것 같아.|Tớ thấy ở trường càng các khoa lớn, câu lạc bộ to thì số trường hợp trở nên thân thiết với các bạn cùng khóa lại càng tăng lên.
몇몇 동기들과 공통분모가 생겨나니까.|Đã bảo còn có điểm chung với mấy bạn cùng khóa mà.
그리고 나는 '이십세들'하면서 정말 좋은 언니, 오빠, 친구들을 만날 수 있었거든.|Với cả khi tham gia vào "20birds" tớ cũng được gặp các anh chị, các bạn tốt ấy.
다양한 학교, 학과의 사람들을 만날 수 있는 대외 활동도 무조건 추천.|Những hoạt động đối ngoại gặp gỡ nhiều người trong trường trong khoa thì tớ khuyên là nhất định nên tham gia nhé.
근데 학교생활, 동아리, 대외 활동을 하더라도 본인은 노력하지 않고 가만히 앉아서 사람들과 친해지기만을 원하는 건 말이 안 된다고 생각해.|Nhưng có tham gia sinh hoạt trường lớp rồi câu lạc bộ, ngoại giao gì thì gì, nếu bản thân không nỗ lực mà cứ ngồi im một chỗ thì tớ nghĩ không thể nào là muốn trở nên thân thiết với mọi người đâu.
친구를 사귀고 싶으면 본인도 먼저 다가가고, 약속도 잡으면서 어느 정도의 노력을 해야 하지 않을까?|Nếu muốn kết bạn thì bản thân mình cũng phải chủ động đến gần trước, chủ động hẹn và phải nỗ lực phần nào chứ?
우리 과는 전공 대부분이 실기 수업이어서 대면으로 진행했거든.|Khoa mình đa số môn chuyên ngành là môn thực hành nên đã tiến hành học trực tiếp.
오전, 오후반으로 나눠서 각 강의실 별로 인원이 배치되어서 사용했던 것 같아.|Hình như là đã sắp xếp số lượng học sinh vào các phòng học riêng chia thành lớp buổi sáng và buổi chiều và sử dụng thì phải.
의상학과는 실기가 필수여서 코로나로 확진자가 나타나지 않는 이상 수업을 했지.|Khoa Thiết kế thời trang thì môn thực hành là bắt buộc nên miễn là không có người nhiễm Covid, còn không thì vẫn học bình thường.
근데 확실히 수업 시간 외에 강의실을 사용하는 데에 있어서 코로나 전보다는 규제가 많이 생겼어.|Nhưng có một điều chắc chắn khi sử dụng phòng học ngoài giờ học đó là có thêm nhiều quy định hơn so với thời trước khi có Covid.
이제는 밤샘 과제 못 해서 미리 해야 해.|Giờ tớ không thức đêm làm bài tập được nên phải làm trước.
열두 시에 강의실 문이 닫히거든.|Vì lớp học đóng cửa lúc 12 giờ ấy.
아, 빌런 당연히 있지.|Ôi, đương nhiên là có nhân vật phản diện rồi.