text
stringlengths
0
6.11k
가볍다는 생각이 들면서 조금 별로라는 생각이 들더라고.|Mình thấy họ là người hời hợt và có chút tầm thường.
물론 썸 타는 상황이면 뭐든지 다 좋지 않을까?|Đương nhiên là trong hoàn cảnh tán tỉnh nhau thì không phải cái gì cũng tốt sao?
예전에 썸을 타는 친구가 있었는데 데이트가 잡혔어.|Trước đây mình cũng có thả thính với một bạn nhưng giờ đã hẹn hò với cô ấy rồi.
날씨도 봄바람 불면서 좋고 데이트 코스도 정말 기가 막히게 짰어.|Thời tiết thật đẹp với gió xuân thổi và kế hoạch hẹn hò được thực hiện một cách hoàn hảo.
둘이 만나서 밥을 먹으러 들어갔는데.|Hai đứa gặp nhau xong đi ăn cơm rồi.
이 친구의 코밑에 아주 미세한 가닥이 하나 있는 거야.|Có một sợi rất nhỏ ở dưới mũi của bạn này ấy.
코털이 나한테 살랑거리면서 인사하고 있어.|Lông mũi vừa đung đưa vừa đang chào mình đó.
물론 난 베테랑이니까 절대 그곳을 쳐다보려 하지 않았지.|Đương nhiên mình là chuyên gia rồi nên tuyệt đối không có ý định nhìn tới chỗ đó đâu.
근데 그 친구가 코를 푸니까 더 길어져 있는 거야.|Nhưng vì bạn ấy xì mũi nên mới dài thêm ra.
그걸 내가 말해 줄 수는 없는데 너무 당황스러워서 어쩌지 생각만 했지.|Cái đó mình không thể nói được nhưng vì hoảng quá nên chỉ nghĩ là phải làm sao đây thôi.
일부러 화장실을 다녀오니까 해결이 돼 있더라고.|Mình cố ý đi vệ sinh thì lúc quay lại mọi việc đã được giải quyết rồi.
이게 썸의 현실이니 참고해.|Cái này là hiện thực của việc tán tỉnh nên cậu tham khảo nhé.
그리고 한강에 자전거를 빌려서 봄바람 맞으며 재미있게 탔거든?|Với lại mình đã thuê xe đạp rồi vừa đạp xe hóng gió xuân thật vui ở sông Hàn đấy chứ?
근데 얘가 앞서가니까 위에 있는 옷이 하늘거리는 재질이라서 거의 타이어처럼 부풀어 있는 거야.|Nhưng vì cậu ấy đi đầu mà chiếc áo mặc bên trên lại có chất liệu mỏng nhẹ nên nó phồng lên y như cái lốp xe ấy.
그래서 나중에 생각나서 웃음이 터질까 봐 일부러 앞서갔었어.|Mình sợ sau này nghĩ lại sẽ phì cười mất nên đã cố tình đi đầu.
밀당을 진짜 못 하는 사람들이 많아.|Thực sự có nhiều người không giỏi thả thính đâu.
남자들은 곧이곧대로 말하는 경우가 많아.|Nhiều trường hợp đàn ông con trai có sao nói vậy lắm.
그 속뜻을 숨기는 걸 잘 알아채지 못한단 말이야?|Cậu bảo anh ấy không thể nhận ra được ẩn ý giấu kín sau đó sao?
자기가 좋아하는 사람이 생기면 그 앞에서 진짜 소심해져.|Em mà thích ai là trước người đó lại trở nên rụt rè.
그래서 밀당을 하거나 표현을 확실히 안 해 주면 정말 속으로 별의별 걱정 다 하면서 잠을 못 자.|Thế nên nếu cô ấy mà cứ thả thính hoặc không thể hiện một sự rõ ràng nào thì thực sự trong lòng tớ sẽ lo lắng đủ thứ rồi không ngủ được ấy.
썸을 탈 때는 마음 조절하려고 하지 말고 그냥 솔직하게 마음을 지속적으로 표현하자!|Khi tán tỉnh nhau mình đừng cố điều chỉnh cảm xúc mà cứ thể hiện liên tục tình cảm của bản thân một cách chân thành ấy.
마음 가는 대로 하트 이모티콘도 쓰고!|Dùng cả biểu tượng cảm xúc hình trái tim theo tình cảm của mình thôi!
너는 나한테 다른 사람하고 다르다는 걸 계속 보여 주자!|Em hãy cứ cho anh thấy rằng anh không giống với những người khác nhé.
나는 되게 많이 맞춰 주는 편이야.|Mình thuộc kiểu hay chiều theo ý cô ấy.
애초에 주관이 뚜렷한 게 많이 없고 이것도 괜찮고 저것도 괜찮은 게 많아서 상대의 주관이 확고한 부분들은 그냥 그렇게 맞춰 주는 편이야.|Ngay từ đầu thì lập trường của mình cũng có nhiều cái không rõ ràng, có nhiều khi cái này cũng được cái kia cũng không sao nên mình thường có khuynh hướng nương theo những lập trường chắc chắn ở đối phương.
굳이 따지자면 영 점 일 퍼센트 정도 내가 더 선호하는 게 있긴 있겠지만 그걸 상대가 싫어하면 굳이 내가 고집할 필요 없는 정도지.|Nếu nhất định phải tính ra thì khoảng 0.1% là cũng có cái mình thích hơn nhưng nếu như đối phương không thích cái đó thì mình không cần quá cố chấp đâu.
그리고 난 집 연애도 좋지만 같이 맛집 가고 카페 가는 걸 되게 좋아해!|Với cả hẹn hò ở nhà cũng tốt nhưng mình thực sự rất thích hai đứa cùng nhau đến quán ăn ngon và đi cafe ấy.
뭔가 장소가 주는 설렘과 즐거움이 있잖아?|Kiểu như nơi mà mang đến cho mình niềm vui và cảm giác xao xuyến ấy.
같이 맛있는 거 먹으면 기분도 더 좋아지고, 대화도 더 즐겁고 그런 것 같아.|Nếu có thể cùng nhau ăn những món ngon thì tâm trạng cũng tốt lên và cũng có thể trò chuyện với nhau vui vẻ hơn thì phải.
서로 예쁜 사진도 많이 남기고!|Tụi mình cũng để lại cho nhau nhiều bức ảnh đẹp!
같이 전시회를 보러 간다거나 그런 것도 재밌는 거 같아!|Hoặc cùng nhau đến xem triển lãm hoặc những việc như thế cũng thú vị đấy!
연애하면서 무조건 하는 건 뭐야?|Những điều nhất định phải làm khi hẹn hò là gì?
오히려 내가 연애할 때 하는 전형적인 것들을 되게 좋아하거든?|Trái lại khi hẹn hò mình rất thích mấy cái điển hình mà mọi người hay làm.
난 인스타 감성 카페도 좋아하고 음식 사진도 잘 찍고 사진 찍어 주는 것도 좋아해서 말 안 해도 먼저 찍어 주는 편이야.|Mình cũng thích những quán cafe mang bầu không khí kiểu Instagram, chụp ảnh đồ ăn cũng đẹp và cũng thích chụp cho người khác nữa nên dù không nói thì mình vẫn thường hay chụp trước cho ấy.
저기 앞에 서 보라고 하거나 지금 딱 좋으니깐 가만히 있게 하고 찍어 줘.|Mình bảo em hãy đứng thử ra đằng trước kia nhé hoặc bây giờ đang đẹp lắm, em hãy giữ nguyên nhé rồi chụp cho cô ấy.
음식 사진도 항상 내가 더 잘 찍으니까 내가 찍는 걸 기다려 줬던 거 같아.|Đồ ăn cũng luôn là mình chụp đẹp hơn nên cô ấy thường đợi cho mình chụp thì phải.
난 옷에도 관심 많아서 내가 먼저 이게 낫나 저게 낫나 물어봐.|Mình cũng quan tâm tới quần áo nên mình thường hỏi trước xem cái này được hay cái kia được.
난 항상 상대에게 반대였어.|Mình thì luôn ngược lại với đối phương.
연애 중인 남자들이 많이 먹는 음식은 뭐지?|Con trai đang hẹn hò thì thường ăn món gì nhỉ?
나 돈가스 진짜 좋아해.|Mình rất thích món tonkatsu.
이게 경양식 돈가스랑 일본식 돈가스는 달라.|Món tonkatsu kiểu Gyeongyang này khác với tonkatsu kiểu Nhật.
나는 일본식 돈가스가 더 좋아.|Mình yêu thích món tonkatsu kiểu Nhật hơn.
진짜 일부러 찾아서 먹는 편이거든?|Mình đúng là tuýp người cố tìm đến đồ ăn ấy.
그리고 한식보다 양식과 일식을 훨씬 좋아해서 데이트할 때 어려움은 없었던 거 같아.|Mình thích ăn đồ Tây với đồ Nhật hơn hẳn đồ Hàn nên khi hẹn hò chắc không có khó khăn gì đâu.
상대가 양식은 그만 먹자고 할 때가 더 많은 듯.|Có nhiều lúc đối phương nói rằng đừng ăn đồ Tây nữa ấy.
그래도 연애가 좋다는 거야?|Dù như thế thì cậu vẫn thích hẹn hò á?
잘 맞는 사람을 좋은 시기에 만나면 그것만큼 좋은 게 있나요?|Nếu như gặp được người thực sự phù hợp đúng thời điểm thì còn gì tốt như thế nữa?
연애할 때의 남자들의 귀여운 공감 이야기입니다!|Đó là câu chuyện đồng cảm đáng yêu của những người con trai đang hẹn hò.
부정적인 멘트보다는 귀여운 공감 위주로 부탁드려요!|Thay vì những lời nói tiêu cực mong mọi người hãy tập chung chia sẻ về sự đồng cảm đáng yêu ạ.
나는 내 의견을 확실하게 표현하는 타입인데 그래야 서로 더 잘 맞춰 줄 수 있거든.|Mình thuộc tuýp người thể hiện rõ ý kiển của bản thân, mà phải như vậy thì mới có thể điều chỉnh để phù hợp với nhau được.
내가 무조건적으로 맞춰 주거나 상대방이 나를 무조건적으로 맞춰 주면 그건 연애가 아니라 줄타기 게임인 것 같아.|Nếu như mình phải điểu chỉnh để phù hợp với đối phương hay đối phương phải điều chỉnh để phù hợp với mình vô điều kiện thì chắc đó là trò đu dây rồi chứ không phải là hẹn hò nữa.
그럼 사랑해서 만나는 게 아닌 상대방에게 미안함을 보상하기 위한 노력이 많아질 거야!|Vậy thì không phải vì yêu mà là những nỗ lực để bù đắp lại sự có lỗi của mình với đối phương.
노력하면 할수록 힘들어지는 연애를 왜 해?|Sao cậu lại ở trong mối quan hệ hẹn hò càng nỗ lực thì càng mệt mỏi chứ?
어느 한쪽이 지치면 끝나는 게임을 나는 너무 싫어하거든!|Tớ rất ghét việc trò chơi kết thúc khi mà một bên trở nên mệt mỏi.
요즘은 뭐 주변에 스티커 사진기 가게가 진짜 많잖아?|Dạo gần đây ở xung quanh có nhiều tiệm máy chụp hình sticker còn gì?
솔직히 남자들은 잘 모를걸?|Thật ra thì chắc tụi con trai không biết đâu?
근데 가게마다 화질이나 보정이 다르기 때문에 스티커 사진기가 보일 때마다 찍자고 하거든.|Nhưng vì chất lượng và chế độ chỉnh ảnh của mỗi quán khác nhau nên mỗi khi nhìn thấy máy chụp ảnh sticker là mình đều rủ chụp ấy.
연애를 안 할 땐 절대 가지 않고 하지 않는 것 중에 하나야.|Đó là một trong những điều tớ tuyệt đối không đi và không làm khi không hẹn hò.
파스타나 피자같이 조금 분위기를 잡을 수 있는 음식들이지 않을까?|Nó không phải là những đồ ăn có thể tạo chút bầu không khí lãng mạn như Pizza hoặc mỳ Ý sao?
사실 연애 안 할 때는 분식집 가서 김밥 하나에 라면이면 끝이거든.|Thực ra lúc không hẹn hò thì chỉ đến quán đồ ăn vặt rồi ăn một cái Kimbap với bát mì tôm là xong mà.
그리고 친구 돈가스 하나 뺏어 먹으면 그게 바로 최고의 맛이거든.|Và hương vị tuyệt vời nhất chính là trộm miếng Tonkatsu của bạn rồi ăn.
아무래도 여자 친구 착장이나 분위기도 신경 써야 하니까 그렇게 되는 것 같아.|Dù sao thì phải để ý cách ăn mặc của bạn gái với bầu không khí nữa nên tớ mới trở nên như vậy thì phải.
만유인력은 사랑에 빠진 사람을 책임지지 않는다는 건 물리학자 알버트 아인슈타인이 한 말이야.|Nhà vật lý học Einstein đã nói rằng sức hút của vạn vật không chịu trách nhiệm cho những người đang yêu.
그만큼 사랑은 어떠한 것으로도 형용할 수 없는 큰 힘을 가지고 신비로운 것인데 살면서 그런 힘을 가지고 사는 게 나쁘지 않지?|Thế nên, tình yêu là một sự bí ẩn mang trong mình sức mạnh lớn lao mà chúng ta không thể diễn tả, có nó trong cuộc sống thật không tệ phải không?
서로 정말 다른 곳에서 다른 방식으로 20년 넘게 살던 두 사람이 만나는 건데 처음부터 완벽하게 맞을 수가 없단 말이야?|Thật sự trong suốt hơn 20 năm hai người đã sống ở nơi khác nhau theo những cách khác nhau thì ngay từ lúc đầu tiên làm sao có thể hợp nhau một cách hoàn hảo được nhỉ?
그래서 나는 내가 먼저 맞춰 주려고 하는 편이야.|Thế nên mình thường là kiểu chiều theo ý cô ấy.
나는 상대방을 편하게 해 주는 걸 재밌어하기도 해서 상대방의 취향이나 좋아하는 걸 꼼꼼히 알아 두는 편이야.|Tớ cũng thấy vui khi làm cho người khác thoải mái, vì vậy tớ thường tìm hiểu kỹ sở thích và điều ưa thích của người khác.
일단 만났을 때 어떤 변화가 있는지 알아차려야 해.|Trước tiên khi gặp là phải nhận ra được cô ấy có sự thay đổi gì.
만약 그녀의 입에서 먼저 오늘 달라진 게 뭐냐고 나오면 끝장이야.|Nếu cô ấy hỏi trước rằng hôm nay anh không thấy có gì khác à là coi như xong rồi đấy.
무조건 먼저 알아차려야 해.|Kiểu gì cũng phải nhận ra trước.
마스크를 써서 조금 더 맞추기 쉽다 생각할 수 있지만 달라지는 포인트가 어디에 있을지 알 수 없기 때문에 모든 신경을 곤두세워야 돼.|Cậu có thể nghĩ rằng cô ấy đeo khẩu trang nên dễ đoán hơn một chút nhưng vì không thể biết được khác ở điểm nào nên cậu phải tập trung hết tinh thần vào.
밥을 먹을 때도 친구들이나 혼자 먹을 때는 그냥 가성비 좋은 제육볶음이나 돈가스 먹으러 가잖아?|Khi ăn cơm cũng vậy, bình thường lúc ăn với bạn bè hay một mình thì mình chỉ ăn những món giá rẻ hợp lý như Tonkatsu hay thịt lợn xào thôi còn gì?
여자 친구가 예쁘게 꾸미고 오셨는데 뜨끈한 국밥 든든하게 먹으러 갈 수는 없단 말이야?|Ý cậu bảo là bạn gái trang điểm xinh đẹp đến nên không thể nào lại đi ăn món cơm canh nóng hổi cho chắc bụng chứ gì?
그래서 아무리 배고프고 메뉴 선정이 힘들어도 정말 기본적으로 감성은 있는 맛집이나 카페를 가야 해.|Thế nên, dù có đói hay khó chọn menu thế nào thì cơ bản vẫn phải đến mấy quán ăn ngon hay quán cafe có không khí chút.